Kinh nghiệm xác định chạng gà đá cựa sắt cho tân thủ 2024

Người chăn nuôi thường thiếu kinh nghiệm trong việc xác định chạng gà đá cựa sắt  trong chăn nuôi. Dưới đây là một hướng dẫn tổng hợp về cách nhận biết chạng gà, nhằm giúp người nuôi có kiến thức cần thiết khi lựa chọn giống gà đá.

 Xác định chạng gà cựa sắt theo chạng gà bố mẹ

 Xác định chạng gà cựa sắt theo chạng gà bố mẹ

 Xác định chạng gà cựa sắt theo chạng gà bố mẹ

Chạng gà thường được di truyền theo mẫu chạng của bố và mẹ. Trong tâm lý dân gian, có một câu ngạn ngữ quen thuộc: “Chó giống cha, gà giống mẹ”, từ đó, chạng của gà con thường kế thừa từ chạng của mẹ. Đặt X là Chạng Gà Bố, Y là Chạng Gà Mẹ, Z là Chạng Gà Con trung bình, Z1 là Chạng Gà Con (Trống), Z2 là Chạng Gà Con (Mái). Công thức nghiên cứu sinh học cho biết như sau:

 Z = Y + Y(X-Y)/3000

Z1 = Z + (X-Z)/2

Z2 = Z – (Z-Y)/2

Trong quá trình nuôi gà con tại nhà, bạn có thể sử dụng công thức trên để xác định chạng gà đá cựa sắt dựa trên chạng của bố mẹ. 

Ví dụ, nếu Chạng Gà Bố là 1.100g và Chạng Gà Mẹ là 800g, thì Chạng Gà Con trung bình sẽ là 880g. Gà Trống con có thể đạt Chạng là 990g, trong khi Gà Mái con có thể có Chạng là 840g.

Tuy công thức trên chỉ mang tính tương đối, do có những yếu tố như gà con bẩm sinh, còi do cạnh tranh thức ăn hoặc chế độ dinh dưỡng không đủ, không phù hợp, dẫn đến việc không đạt được chạng gà theo tiêu chuẩn của công thức trên.

Xác định chạng gà đá cựa sắt khi không theo bố mẹ

Xác định chạng gà đá cựa sắt khi không theo bố mẹ

Xác định chạng gà đá cựa sắt khi không theo bố mẹ

Để xác định chạng gà đá cựa sắt khi không biết chạng của bố mẹ, trước hết, bạn cần xác định tuổi của gà. Thông thường, sau một năm, gà sẽ phát triển toàn diện về thể chất. Ở độ tuổi này, gà sẽ ngừng phát triển thể chất, và bạn có thể xác định chạng vào tháng thứ 12. 

  • Trường hợp gà ốm

Hãy tập trung nuôi béo cho gà. Nếu bạn thực hiện đúng chế độ, gà sẽ tăng cân đều đặn trong 2-3 tuần. Khi thấy gà không tăng cân trong vài ngày, đó là dấu hiệu gà đã đạt trọng lượng tối đa, tương đương với gà 1 năm tuổi. Tiếp theo, chuyển gà sang chế độ giảm mỡ. Nếu thực hiện đúng, gà sẽ giảm cân từ từ trong 2-3 tuần, đến khi thấy gà dừng giảm cân trong khoảng từ 5-7 ngày. Lúc đó, chạng gà sẽ bằng với khối lượng thực tế của gà.

  • Trường hợp gà mập

Nếu gà mập, bạn chỉ cần thực hiện giống như trường hợp 1 và bỏ qua giai đoạn vỗ béo. Chú ý rằng khi thực hiện vỗ béo hoặc giảm mỡ, bạn cần tuân thủ quy trình phòng bệnh cho gà để tránh các vấn đề về tiêu hóa.

Xác định chạng gà đá cựa sắt nuôi từ lúc lớn

Xác định chạng gà đá cựa sắt nuôi từ lúc lớn

Xác định chạng gà đá cựa sắt nuôi từ lúc lớn

Để xác định tuổi gà trong trường hợp không nuôi từ khi mới nở, bạn có thể thực hiện quan sát theo các dấu hiệu sau:

Theo số tuổi

Khi gà đạt 6-7 tháng tuổi, lông sẽ mọc đầy đủ và chia thành 2 nhóm rõ rệt. Nhóm lông ngoài cùng, từ da ra ngoài, là lông bay có đầu nhọn và dài. Phía trong là lông lượn, đầu tròn và cong. Giữa hai nhóm lông này có một lông nhỏ mọc thấp hơn và tách riêng ra, được gọi là lông trục.

Khi gà đạt 4-5 tháng tuổi và bắt đầu thay lông lần đầu tiên, sẽ có một lông mới nhỏ hơn mọc gần lông trục, được gọi là lông tuổi. Lông này có đầu tròn và nằm đè lên lông trục. Mỗi năm, gà sẽ thay lông một lần và có thêm một lông tuổi. Dựa vào số lông tuổi, bạn có thể xác định tuổi của gà:

  • Gà có 1 lông tuổi (gốc lông tuổi còn máu): Từ 5-7 tháng tuổi.
  • Gà có 1 lông tuổi (gốc lông tuổi đã khô máu): Từ 8-16 tháng tuổi.
  • Gà có 2 lông tuổi (gốc lông tuổi mới còn máu): Từ 17-19 tháng tuổi.
  • Gà có 2 lông tuổi (gốc lông tuổi mới đã khô máu): Từ 20-28 tháng tuổi.

Tuổi của gà đá quan trọng, với gà hơn 1 năm tuổi thường có sức mạnh và trí tuệ cao. Khi chọn gà, việc chú ý đến tuổi là quan trọng, vì gà ở tuổi này có thể đối đầu với đối thủ có trọng lượng gấp 2-3 lần nó và vẫn giữ được sức mạnh, không chạy. Khi chọn gà, nên lưu ý đến tuổi để có quyết định đúng đắn trong cách nuôi gà đá cựa.

Xác định chạng gà đá cựa sắt

Vỗ béo:

Nhốt chuồng nhỏ và áp dụng chế độ dinh dưỡng như sau:

  • Lúa: 2 lần/ngày, ăn đến khi gà không ăn nữa.
  • Rau: 1 khẩu phần/ngày, vừa đủ.
  • Mồi: Cách 1 ngày 1 khẩu phần, chọn từ sâu supper worm (30 con), dế (15 con) hoặc 60g thịt bò.
  • Vitamin B1, B2: 100mg/ngày.
  • Vitamin A+D3, E: Cách 1 ngày 1 viên.
  • Phariton: Cách 5 ngày 1 viên.

Giảm mỡ:

  • Rau: Xà lách, giá, măng tây… ăn đến khi gà không ăn nữa.
  • Mồi: 1 khẩu phần/tuần, chọn từ sâu supper worm (10 con), dế (7-8 con) hoặc 20g thịt bò.
  • Vitamin A+D3, E: Cách 1 ngày 1 viên.

Kết luận

Như vậy, bài viết đã giới thiệu về cách xác định chạng gà đá cựa sắt chi tiết nhất cho tân sư kê. Mong rằng, qua đó anh em đã hiểu rõ hơn về cách xác định nhằm tạo ra các chiến kê khỏe mạnh cho các giải đá gà Campuchia nhé!

>>Xem thêm: vào nghệ cho gà chọi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *